Chào mừng bạn đã đến với Du Học TinEdu – Cổng Thông Tin Du Học Số 1 Việt Nam. Du học là một cơ hội lớn để trải nghiệm văn hoá, tiếp thu kiến thức mới và Tinedu mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin hữu ích về du học. Cùng tham khảo bài viết Cách đọc tờ thông báo tiền lương hưu nenkin「ねんきん定期便」 để có thêm những thông tin hữu ích nhất nhé

Các bạn đang đi làm hay du học Nhật Bản chắc hẳn thi thoảng vẫn nhận được 1 tờ thông báo về tiền nenkin (ねんきん定期便). Nhiều bạn hoang mang không biết giấy này là giấy gì, các con số kia có ý nghĩa như thế nào… Trong bài viết này,chúng tôi sẽ giải thích qua với các bạn về cách đọc tờ phiếu thông báo tiền nenkin này nhé!

Chế độ nenkin (公的年金制度) là gì ?

Chế độ nenkin (公的年金制度) là chế độ đóng quỹ lương hưu trong đó, tất cả mọi người bất kể quốc tịch, nghề nghiệp, giới tính, trong độ tuổi từ 20 đến 60, đang cư trú tại Nhật, có nghĩa vụ phải tham gia đóng một khoản tiền hàng tháng(年金保険料)để đảm bảo cho cuộc sống của bản thân sau khi về hưu.

Tham Khảo Thêm:   5 địa điểm ngắm lá đỏ gần Tokyo trong mùa thu năm 2019

Khi tham gia và đóng đầy đủ số năm theo quy định, khi về già (sau 65 tuổi), người tham gia sẽ được hưởng trợ cấp lương hưu háng tháng. Ngoài ra, người tham gia còn có thể nhận được hỗ trợ trong trường hợp bị thương tật hoặc tử vong trước năm 65 tuổi.

Vậy, du học sinh Nhật có cần đóng nenkin không? Dĩ nhiên là CÓ. Các bạn du học sinh trên 20 tuổi đều có nghĩa vụ phải đóng tiền nenkin hàng tháng với mức phí áp dụng từ tháng 4/2017 đến tháng 3/2018 là 16.490 yên/tháng.

Nenkin (公的年金制度) là chế độ đóng quỹ lương hưu ở Nhật
Nenkin (公的年金制度) là chế độ đóng quỹ lương hưu ở Nhật

Cách đọc tờ thông báo tiền nenkin「ねんきん定期便」

MỤC 1: Tổng quãng thời gian tham gia đóng nenkin từ trước tới nay

これまでの年金加入期間(老齢年金の受け取りには、原則として120月以上の受給資格期間が必要)

Dịch: Tổng quãng thời gian tham gia đóng nenkin từ trước tới nay (để đến khi 65 tuổi nhận được tiền nenkin, thì cần đóng ít nhất là 120 tháng trở lên)

(a) 国民年金: Phần nenkin quốc dân

1.1号被保険者(未納月数を除く): Thời gian đóng nenkin với tư cách là người đóng nenkin loại 1 (không tính khoảng thời gian chưa nộp)

2.3号被保険者: Thời gian đóng nenkin với tư cách là người đóng nenkin loại 3

3. 国民年金計: Tổng thời gian đóng nenkin quốc dân

4. (c) 船員保険: Bảo hiểm thuyền viên –> không liên quan nên không cần quan tâm

(b) 厚生年金保険: Quỹ lương hưu phúc lợi

5. 一般厚生年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi chung (thông thường tương đương với thời gian đi làm seishain)

Tham Khảo Thêm:   Giới thiệu Trường Kinh doanh Quốc tế ISB - International School of Business

6. 公務員厚生年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi cho công chức

7. 私学共済高専年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu dành cho cán bộ các trường tư lập –> không liên quan

8. 厚生年金保険計: Tổng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi

9. 年金加入期間合計: Tổng thời gian tham gia quỹ lương hưu

10. 合算対象期間(うち特定期間): Khoảng thời gian đặc biệt được tính cộng dồn ( ví dụ như khoảng thời gian được miễn giảm tiền nenkin vì lý do đặc biệt nào đó)

11. 受給資格期間: Tổng thời gian tính tư cách để nhận nenkin

Tờ thông báo đóng nenkin gồm những mục như trong hình
Tờ thông báo đóng nenkin gồm những mục như trong hình

MỤC 2: Tổng số tiền hưu dự kiến bạn sẽ nhận dược hàng năm tính dựa trên số tiền bạn đã góp tới thời điểm hiện tại

これまでの加入実績に応じた年金額とこれまでの保険料納付額(累計額):

Nghĩa là: Phần này cho biết tổng số tiền hưu dự kiến bạn sẽ nhận dược hàng năm tính dựa trên số tiền bạn đã góp tới thời điểm hiện tại.

Khoản này được chia làm 2 phần, 1 phần là tiền hưu từ quỹ lương hưu cơ bản (老齢基礎年金)(mục 12 trong hình) và 1 phần là từ quỹ lương hưu phúc lợi (老齢厚生年金)(mục 13 trong hình).

Tổng của 2 khoản này (mục 14) sẽ là tổng số tiền hưu bạn nhận được 1 năm sau khi quá 65 tuổi.

Thực tế nếu các bà nội trợ Nhật chỉ hưởng lương hưu theo nenkin của chồng, thì max cũng chỉ được 5 man/ tháng nếu đóng đủ 35 năm thôi. Vậy nên nếu ai định sống đến già ở Nhật nên lưu ý nha.

Tham Khảo Thêm:   Kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT TEST – Những điều cần nằm lòng

Mục 15 thì là tổng số tiền nenkin mà bạn đã đóng vào quỹ kokuminenkin với tư cách loại 1 (ở đây là 0 đồng), và 16 là tổng số tiền nenkin mà bạn ấy đã nộp vào quỹ nenkin phúc lợi cho 47 tháng đi làm shain (gần 78 man).

Hơi dài dòng một chút, nhưng hi vọng là phần giải thích viết ở trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách đọc tờ phiếu báo nenkin này「ねんきん定期便」. Hãy học kỹ những từ vựng tiếng Nhật này, chúng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy!

Bạn đã xem bài viết Cách đọc tờ thông báo tiền lương hưu nenkin「ねんきん定期便」 . Chúc các bạn có những giây phút thú vị và hữu ích nhé. Đừng quên để lại bình luận cho TinEdu để nhận được tư vấn nhanh nhất nhé.

Thông Tin Về TinEdu