Chào mừng bạn đã đến với Du Học TinEdu – Cổng Thông Tin Du Học Số 1 Việt Nam. Du học là một cơ hội lớn để trải nghiệm văn hoá, tiếp thu kiến thức mới và Tinedu mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin hữu ích về du học. Cùng tham khảo bài viết Từ vựng cần biết trong các hợp đồng thuê nhà tại Nhật Bản để có thêm những thông tin hữu ích nhất nhé

Hầu hết các bạn trẻ du học Nhật Bản đều chọn thuê trọ ở bên ngoài để thuận tiện cho việc đi làm thêm. Tuy nhiên, khi tìm nhà hoặc phòng để thuê có khá nhiều thuật ngữ lạ lẫm khiến bạn cảm thấy bối rối. Do vậy chúng tôi sẽ giải thích những từ vựng tiếng Nhật trong các hợp đồng thuê nhà thường gặp nhất, để các bạn hiểu rõ.

Tiền cọc

敷金(shikikin): Tiền cọc, đây là từ vựng tiếng Nhật trong các hợp đồng thuê nhà cần học đầu tiên.

Thực ra, nếu thuê nhà ở Việt Nam cũng có loại tiền này, nó được sử dụng khi bạn chậm, không thanh toán tiền trọ hoặc là chi phí sửa chữa khi nhà có vết bẩn hoặc bị hỏng hóc.

Khi bạn không thuê phòng đó nữa có thể bạn sẽ nhận lại tiền cọc. Tuy nhiên thường không phải là toàn bộ. Mức tiền cọc là bao nhiêu còn tùy thuộc vào từng người cho thuê, từng khu vực khác nhau. Nếu như thuê nhà ở Tokyo, Osaka số tiền phải cọc trước nhiều hơn so với khu vực Hokkaido, Aoimori…

Tham Khảo Thêm:   Các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
Để thuận tiện đi làm thêm các du học sinh thường thuê trọ để ở
Để thuận tiện đi làm thêm các du học sinh thường thuê trọ để ở

Tiền lễ

礼金(reikin): Tiền lễ

Đây là số tiền bạn thể hiện lòng biết ơn đối với người chủ nhà. Về cơ bản tiền lễ sẽ không được nhận lại kể cả khi bạn không còn thuê phòng đó nữa. Khi thuê phòng bạn có thể lựa chọn điều kiện “礼金なし” (không có tiền lễ).

Tiền quản lý

管理費 (kanrihyo): Tiền quản lý.

Đối với những vùng đất hoặc toà nhà của những khu nhà tập thể (mansion) đây là tiền dùng để duy trì, bảo dưỡng các trang thiết bị sử dụng chung.

Chi phí giao dịch trung gian

仲介手数料 (chukai tesuryo): Chi phí giao dịch trung gian.

Thông thường khi mua hoặc thuê nhà tại Nhật bạn phải thông qua trung gian. Đây chính là chi phí để họ thực hiện các bước trong quy trình thuê hoặc mua nhà.

Tiền gia hạn

更新料 (koshin ryo): Tiền gia hạn.

Đây là số tiền dùng để gia hạn hợp đồng khi đến hạn nếu như bạn mong muốn tiếp tục sống ở đó.

Tiền phục hồi trạng thái ban đầu

原状回復費 (genjo kaifuku hyo): Tiền phục hồi trạng thái ban đầu.

Đây là số tiền dùng để vệ sinh lại nhà hoặc thay chìa khoá sau khi bạn ra khỏi nhà.

Tiền nhà trả trước

前家賃 (mae yachin): Tiền nhà trả trước.

Đây là số tiền nhà bạn trả cho tháng tiếp theo khi thực hiện ký hợp đồng thuê nhà.

Tham Khảo Thêm:   Bạn biết gì về những sở thích của người Nhật?
Khi ký thuê nhà bạn cần hiểu một số từ vựng tiếng Nhật quan trọng
Khi ký thuê nhà bạn cần hiểu một số từ vựng tiếng Nhật quan trọng

Tiền thuê nhà trả theo ngày

日割り家賃 (hiwari yachin): Tiền thuê nhà trả theo ngày.

Đây là số tiền bạn trả cho tháng đầu tiên khi mà ngày vào nhà của bạn không tròn một tháng. Bạn sẽ thanh toán số tiền tính từ ngày vào nhà cho đến ngày cuối tháng sau đó nhân với số tiền thuê một ngày.

Phí đổi chìa khoá

鍵交換料 (kagi kokan ryo): Phí đổi chìa khóa.

Đây là số tiền để đổi chìa khoá cửa nhà bạn khi bạn vào nhà hoặc ra khỏi nhà.

Chi phí bảo hiểm hoả hoạn

火災保険料 (kasai hoken ryou): Chi phí bảo hiểm hỏa hoạn.

Nhằm đạt được số tiền bảo hiểm cho toà nhà cũng như những tài sản đi kèm trong trường hợp xảy ra hoả hạn thì đây là số tiền bạn phải đóng.

Phí khấu trừ

償却金 (shou kyaku kin): Phí khấu trừ.

Đây là số tiền bạn sẽ không nhận lại được từ tiền cọc khi bạn thôi không ở nhà đó nữa.

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng

違約金 (iyaku kin”): Tiền phạt do vi phạm hợp đồng.

Đây là số tiền phải trả khi một trong hai bên vi phạm bất kỳ một điều khoản nào được quy định trong hợp đồng nhà đã được ký kết từ ban đầu.

Chi phí ban đầu

初期費用 (shoki hiyou): Chi phí ban đầu.

Đây là tổng các chi phí mà bạn cần phải nộp trước khi vào nhà bao gồm tiền lễ, tiền cọc, chi phí giao dịch trung gian, tiền nhà trả trước, tiền bảo hiểm hoả hạn.

Tham Khảo Thêm:   Các cách xin việc làm thêm tại Nhật
Các từ vựng tiếng Nhật sẽ giúp bạn hiểu nội dung hợp đồng thuê nhà hơn
Học các từ vựng tiếng Nhật trên sẽ giúp bạn hiểu nội dung hợp đồng thuê nhà

Người bảo lãnh liên đới

連帯保証人 (rentai hoshonin): Người bảo lãnh liên đới.

Đây là người sẽ chịu trách nhiệm thay cho người thuê phòng khi có những trường hợp không hay xảy ra. Ví dụ trong trường hợp người thuê nhà chưa thanh toán tiền nhà mà chủ nhà lại không liên lạc được với người đi thuê thì người bảo lãnh phải đứng ra trả tiền thay.

Công ty bảo lãnh

保証会社 (hosho kaisha): Công ty bảo lãnh.

Đây là công ty đứng ra với vai trò là người bảo lãnh liên đới cho bạn trong trường hợp bạn không có người bảo lãnh. Tuy nhiên bạn sẽ phải trả phí khi sử dụng công ty bảo lãnh. Thông thường khi thuê nhà bạn cần phải có hoặc là người bảo lãnh liên đới hoặc công ty bảo lãnh.

Công ty quản lý

管理会社 (kanri kaisha): Công ty quản lý.

Đây là công ty được uỷ thác trong việc quản lý toà nhà.

Thông báo huỷ hợp đồng

解約予告 (kaiyaku yokoku): Thông báo hủy hợp đồng.

Khi bạn muốn huỷ hợp đồng phòng hoặc nhà đang ở bạn phải thông báo với chủ nhà hoặc công ty quản lý. Thời gian bắt buộc phải báo trước bao lâu được quy định trong hợp đồng.

Trên đây là toàn bộ từ vựng tiếng Nhật trong hợp đồng thuê nhà mà ai cũng nên biết nếu muốn sinh sống và làm việc tại Nhật. Mong rằng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích đến các bạn. Chúc các bạn tìm được một căn hộ ưng ý và sớm ổn định cuộc sống khi du học Nhật nhé!

Bạn đã xem bài viết Từ vựng cần biết trong các hợp đồng thuê nhà tại Nhật Bản . Chúc các bạn có những giây phút thú vị và hữu ích nhé. Đừng quên để lại bình luận cho TinEdu để nhận được tư vấn nhanh nhất nhé.

Thông Tin Về TinEdu