Chào mừng bạn đã đến với Du Học TinEdu – Cổng Thông Tin Du Học Số 1 Việt Nam. Du học là một cơ hội lớn để trải nghiệm văn hoá, tiếp thu kiến thức mới và Tinedu mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin hữu ích về du học. Cùng tham khảo bài viết Hướng dẫn cách nói nhanh, nói tắt, viết tắt trong tiếng Nhật để có thêm những thông tin hữu ích nhất nhé

Đối với những bạn đã và đang đi du học Nhật khi còn ở Việt Nam cũng đã biết chút ít về giao tiếp tiếng Nhật. Nhưng sau khi sang đấy mới thấy mọi người nói chuyện với nhau nghe mà chẳng hiểu gì cả. Nguyên nhân là vì người Nhật hay dùng cách nói nhanh, nói tắt nên người nước ngoài chưa được tiếp xúc nhiều sẽ cảm thấy rất khó hiểu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn các cách nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật.

Các quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật

Sau khi nắm được các quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật dưới đây bạn sẽ thấy kỹ năng nghe và giao tiếp tiếng Nhật được cải thiện rõ rệt.

  • では dewa → じゃ ja
  • ては tewa → ちゃ cha
  • ておく te oku → とく toku
  • てしまう te shimau → ちゃう chau
  • でしまう de shimau → じゃう jau
  • てしまった te shimatta → ちゃった chatta
  • でしまった de shimatta → じゃった jatta
  • ければ kereba → きゃ kya
  • いらない iranai → いらん iran
  • もの mono → もん mon
  • (Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)
  • 来るなよ kuru na yo → くんなよ kunna yo
  • (Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)
Tham Khảo Thêm:   Chứng Chỉ EPS Là Gì? Top 6+ Điều Cần Biết Về Chứng Chỉ EPS

Một số ví dụ cụ thể

私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)

  • Watashi wa nihonjin ja arimasen (Watashi wa nihonjin dewa arimasen)
  • Tôi không phải người Nhật.
Người nước ngoài gặp nhiều khó khăn khi gặp những từ nói tắt, nói nhanh trong tiếng Nhật
Người nước ngoài gặp khó khăn khi gặp người Nhật hay nói tắt, nói nhanh

入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)

  • Haitcha ikenai yo (Haitte wa ikenai yo)
  • Không được vào đâu.

仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)

  • Shigoto shinakucha! (Shigoto shinakute wa = Shigoto shinakute wa naranai)
  • Phải làm việc thôi!

じゃ、またね!(では、またね)

  • Ja, mata ne! (Dewa, mata ne)
  • Vậy hẹn sau nhé!

ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて)

  • Gohan wo taitoite! (Gohan wo taite oite)
  • Nấu cơm sẵn đi!

準備しとく。(準備しておく)

  • Jumbi shitoku (Jumbi shite oku)
  • Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.

食べちゃった。(食べてしまった)

  • Tabechatta (Tabete shimatta)
  • Ăn mất rồi.

読んじゃうよ。(読んでしまうよ)

  • Yonjau yo (Yonde shimau yo)
  • Tôi đọc mất đấy.

それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)

  • Sore ja hajimemashou (Sore dewa hajimemashou)
  • Thế thì bắt đầu thôi!

それじゃ!(それでは!)

  • Sore ja! (Sore dewa!)
  • Vậy nhé!

待機しといて!(待機しておいて)

  • Taiki shitoite! (Taiki shite oite)
  • Chờ sẵn đi!

行かなきゃならない。(行かなければならない)

  • Ikanakya naranai (Ikanakereba naranai)
  • Tôi phải đi.

してはいかん。(してはいかない)

  • Shite wa ikan (Shite wa ikanai)
  • Không được làm.

バナナが好きだもん!(バナナが好きだもの)

  • Banana ga suki da mon! (Banana ga suki da mono)
  • Tôi thích chuối mà lại!

さわんな。(さわるな!)

  • Sawanna (Sawaruna)
  • Đừng có động vào!
Khi nói nhanh đừng đụng vào người Nhật sẽ dùng câu さわんな
Khi nói nhanh đừng đụng vào người Nhật sẽ dùng câu さわんな

Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói

仕事しなくちゃ。=仕事しなくてはならない。

  • Shitogo shinakucha = Shigoto shinakute wa naranai
  • Tôi phải làm việc đã.

雨が降るかも=雨が降るかもしれない。

  • Ame ga furu kamo = Ame ga furu kamoshirenai
  • Có thể trời sẽ mưa.

今行かなきゃ=今行かなきゃならない。=今行かなければならない。

  • Ima ikanakya = Ima ikanakya naranai = Ima ikanakereba naranai
  • Giờ tôi phải đi đã.

ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。

  • Koko ni tampopo shika … = Koko ni tampopo shika nai
  • Ở đây chỉ có bồ công anh.
Tham Khảo Thêm:   Những Chương Trình Học Bổng Du Học Nhật Có Giá Trị Cao

すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?

  • Sugoi ja = Sugoi janai? = Sugoi dewanai ka?
  • Không giỏi sao? (Không hay sao?)

散歩すれば?=散歩すればどうですか?

  • Sampo sureba? = Sampo sureba dou desu ka?
  • Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!

お茶でも?=お茶でも飲みますか?

  • Ocha demo? = Ocha demo nomimasu ka?
  • Trà thì sao? (= Anh có uống nước trà không?)

Ngôn ngữ nói trong giới trẻ

Thường hay dùng biến âm như sau:

  • 面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị): omoshiroi = omoshiree
  • ひどい ひでえ (tồi tệ) hidoi -> hidee
  • ・・・じゃない ・・・じゃねえ nai -> nee
  • うまい うめえ (ngon, giỏi) umai -> umee
  • いたい いてえ (đau) itai -> itee

Lưu ý: Cách nói tắt ở trên chỉ dùng với tính từ.

Các nói tắt khác

  • それは sore wa → そりゃ sorya
  • だめじゃない dame janai → だめじゃん dame jan
  • いらない iranai → いらん iran
Tiếng Nhật cũng có nhiều phương ngữ giống như tiếng Việt
Tiếng Nhật cũng có nhiều phương ngữ giống như tiếng Việt

Phương ngữ (Cách nói địa phương)

Thường tiếng Nhật mà chúng ta thường học là theo giọng Tokyo nhưng ở Nhật Bản cũng có nhiều phương ngữ khác nữa, tương tự như nước ta cùng là tiếng Việt nhưng có nhiều giọng vùng miền vậy. Ví dụ ở Kansai sẽ nói là だめや “dame ya” thay cho だめだ “dame da” (không được).

Ví dụ áp dụng:

Há chẳng phải đây là xứ Phật,

Mà sao ai nấy mặt đau thương?

  • ここは仏の地じゃないか、 | Koko wa hotoke no chi janai ka
  • どうしてみな悲しげな顔? | Doushite mina kanashigena kao?

Học tiếng Nhật hay bất cứ ngôn ngữ nào cũng vậy, chỉ có đến tận nơi đó, hòa nhập với cuộc sống, thực hành giao tiếp hàng ngày mới là cách giúp bạn tiến bộ nhanh nhất.

Tham Khảo Thêm:   Nên học ngành gì ở Nhật Bản để dễ xin việc?

Bạn đã xem bài viết Hướng dẫn cách nói nhanh, nói tắt, viết tắt trong tiếng Nhật . Chúc các bạn có những giây phút thú vị và hữu ích nhé. Đừng quên để lại bình luận cho TinEdu để nhận được tư vấn nhanh nhất nhé.

Thông Tin Về TinEdu