Xưng hô trong tiếng Hàn là điều cực kì quan trọng và có rất nhiều cách xưng hô ở trong gia đình, với bạn bè, vởi vợ chồng…và chúng đều hoàn toàn khác nhau. Đại từ nhân xưng, các ngôi thứ là những kiến thức cơ bản nhất nếu bạn hiện đang học tiếng Hàn Quốc. Đặc biệt, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời yeobo là gì, cách xưng hô vợ chồng, người yêu ở trong tiếng Hàn là như thế nào, cách xưng hô với các thành viên khác ở trong gia đình như chị gái, em gái… là gì cũng như những ngôi thứ, đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn sử dụng thế nào.
Yeobo là gì?
Nếu bạn muốn gọi những đối tác của mình là “em yêu”, bạn nên chọn sử dụng từ 여보 (yeobo). Tuy nhiên, từ này thường đặc biệt được dùng cho các cặp đôi đã kết hôn hoặc ít nhất đó là các cặp đôi đã đính hôn có ý định kết hôn.
- Yeobo (여보) – có nghĩa là “Vợ yêu” hoặc “Chồng yêu”.
- Yeobo (여보), đây là một trong những cách xưng hô với vợ chồng trong tiếng Hàn phổ biến nhất. Có thể áp dụng được cho cả nam và nữ, đặc biệt là áp dụng cho những cặp vợ chồng đã kết hôn.
Ví dụ: 여보, 생일축하해. → Chúc mừng sinh nhật nhé vợ yêu.
Đôi khi, 여보 (yeobo) sẽ được viết bằng chữ La tinh thành yobo. Tuy nhiên, bạn đừng nhầm lẫn bởi vì cả hai đều có nghĩa đó là “mật ong” trong tiếng Hàn. Bạn có thể đã thấy rằng các cặp đôi trong các bộ phim truyền hình Hàn Quốc hoặc sống ở Hàn Quốc gọi nhau là ‘Jagiya’ (자기야 ) và là ‘Yeobo’ (여보) và cũng tự hỏi sự khác biệt giữa Jagiya và Yeobo là gì.
Sự khác biệt chính giữa từ Jagiya và Yeobo là trong khi Jagiya có thể được sử dụng ngay bởi cả những cặp đã kết hôn và chưa kết hôn, chỉ có những cặp đã kết hôn mới gọi nhau là Yeobo. Cả Jagiya và cả Yeobo đều là những cách trìu mến để gọi người bạn đời của bạn.
Những cách xưng hô vợ chồng khác trong tiếng Hàn
Honey hoặc Bae
Jagiya (자기야) trong tiếng Hàn mang sắc thái giống như Honey hoặc Bae. Đây cũng là một trong những cụm từ phổ biến nhất dùng trong các thuật ngữ thể hiện tình yêu ở Hàn Quốc, được sử dụng ngay cho cả nam và nữ. Bạn cũng có thể chọn rút ngắn thành 자기(jagi).
Ví dụ: 자기야, 사랑해. → Anh yêu em, Bae.
Chồng yêu tiếng Hàn là gì?
Seobangnim (서방님), thuật ngữ này dùng để chỉ người chồng yêu. Nó sẽ có nguồn gốc lịch sử lâu đời trong tiếng Hàn, mặc dù rất nhiều bạn sẽ cảm thấy nó giống như gọi con rể hơn.
Ví dụ: 서방님, 집에일찍들어오세요. (seobagnim, jibe iljjik deureooseyo.) → Chồng à hãy về sớm nhé.
Ba/ mẹ của (tên con bạn)
Có hai cách để sử dụng:
- Tên + 엄마(eomma) => Mẹ của (tên em bé).
- Tên + 아빠(appa) => Ba của (tên em bé)
Sau khi mà một cặp vợ chồng Hàn Quốc có con, họ sẽ thường xưng hô với nhau là Ba hoặc Mẹ (Tên con bạn).
Ví dụ: Ba Su, Mẹ Bơ,… chẳng hạn
Cấu trúc trên cũng sẽ giúp bạn xưng hô vợ chồng bằng tiếng Hàn tự nhiên hơn.
Ví dụ: 지수아빠는소방관이에요. (jisus appaneun sobanggwanieyo.) → Bố Jisoo là một lính cứu hỏa.
Naekkeo (내꺼)
Naekkeo (내꺼) nếu dịch ra tiếng Việt có nghĩa là của anh/ của em hoặc là người tình của tôi, một cách nói cực kì dễ thương. Bạn có thể sử dụng theo cấu trúc 이름+ 꺼(tên + kkeo).
Ví dụ: 내꺼~ 지금어디에요? (naekkeo ~ jigeum eodiieyo?) → Người tình của em ơi, giờ anh đang ở đâu?
Tổng hợp cách gọi người yêu trong tiếng Hàn
Trước khi đi vào tìm hiểu những cách xưng hô với người yêu, có lẽ không ít bạn đang thắc mắc người yêu tiếng Hàn là gì, anh yêu tiếng Hàn có nghĩa là gì, em yêu tiếng Hàn đọc là gì, em yêu trong tiếng Hàn? Sau đây bài viết sẽ giúp các bạn xua tan những băn khoăn này ngay dưới đây:
- 연인 (yeon-in): Người yêu
- 여보 (yeobo): Anh yêu/ Em yêu
Hai từ này cũng sẽ chính là 2 cách gọi người yêu trong tiếng Hàn. Ngoài ra, các cách để xưng hô người yêu trong tiếng Hàn khác có thể là:
- 당신 (dang sin): anh/em/ cậu/ bạn
- 오빠 (oppa): anh
- 자기야 (cha ki ya): cưng ơi
- 애기야 (yê ki ya): bé ơi
- Tên
- Tên + 아 / 야 (a/ ya): tên + à/ ơi
- Cũng có những cặp đôi chọn xưng hô với nhau là chồng – vợ: 남편 (nampyeon) – 아내 (anae)
Ngoài ra còn có những cách gọi sau
- Nae sarang (내사랑)
Dịch trực tiếp sang tiếng Việt có nghĩa là tình yêu của tôi, nó tương tự như Jagiya (자기야) và cũng thường được sử dụng cho các cặp đôi đang yêu nhau.
Ví dụ: 잘가요, 내사랑. → Tạm biệt nhé, tình yêu của tôi.
- Aein (애인) – “Người yêu”
Không cần phân biệt giới tính, bất kì ai cũng có thể sử dụng để có thể xưng hô với người yêu của mình.
Ví dụ: 애인있어요? (aein isseoyo?) → Bạn đã có người yêu chưa?
- Aegiya (애기야) – “Bé yêu”
Từ 애기(aegi) chính là một kiểu nói đáng yêu của 아기(agi), đây là một cách nói ngọt ngào để diễn đạt từ “bé yêu”.
Ví dụ: 애기야뭐먹을까? → Chúng ta sẽ ăn gì bữa này đây bé yêu.
- Gongjunim (공주님) – “Công chúa”
Gongjunim (공주님) chính là cách xưng hô thể hiện sự yêu quý mà một người đàn ông đang dành cho bạn gái của mình. 공주(Gongju) có nghĩa ban đầu là công chúa, 님(nim) là một danh hiệu chính thức.
Ví dụ: 우리공주님을위해서라면무엇이든. (uri Gongjunnimeul wihaeseoramyeon mueosideun) → Bất cứ thứ gì mà em muốn, công chúa của tôi.
- Wangjanim (왕자님) – “Hoàng tử”
Tương tự với ý nghĩa của Gongjunim (공주님), xưng hô bằng từ “hoàng tử” là những gì mà một cô gái có thể sử dụng với bạn trai.
Ví dụ: 우리왕자님, 너무멋져보여요(uri wangjanim, neomu metjyeo boyeoyo) → Trông anh thật là tuyệt, hoàng tử của em.
Ở trên đều là cách xưng hô với người yêu bằng tuổi, xưng hô với người yêu hơn tuổi hoặc kém tuổi! Dù chênh lệch tuổi tác như thế nào, bạn cũng cứ yên tâm mà sử dụng nhé!
Người Hàn Quốc thì cũng giống như người Việt Nam ta đặc biệt coi trọng về cách xưng hô và văn hóa ứng xử trong giao tiếp. Cách xưng hô ở trong tiếng Hàn phụ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, tuổi tác, về giới tính, địa vị xã hội, mối quan hệ của những người trong cuộc hội thoại,… Vì vậy, việc xưng hô tiếng Hàn không hề đơn giản, nếu không hiểu rõ sẽ khó mà chọn được một cách xưng hô phù hợp.
Cách xưng hô người thân trong gia đình người Hàn
Nếu như bạn là một mọt phim Hàn Quốc chính hiệu, chắc hẳn các bạn đã khá quen tai với một vài cách xưng hô trong tiếng Hàn phiên âm như là oppa, noona,… và rất thắc mắc không biết rằng Unnie là gì? Noona là gì? Hyung là gì? Oppa là gì?…
Điểm chung nhất của những thắc mắc trên: chúng đều là phiên âm của các từ vựng trong tiếng Hàn về gia đình còn điểm riêng, chúng là phiên âm ra cụ thể của từ tiếng Hàn nào thì bạn theo dõi trong bảng từ vựng về các quan hệ trực hệ nha.
직계가족 (Quan hệ trực hệ)
증조 할아버지 (jeungjo ha-abeoji): Cụ ông | 형 (hyung): Anh (em trai gọi) |
증조 할머니 (jeungjo hameoni): Cụ bà | 언니 (unnie): Chị (em gái gọi) |
할아버지 (hal-abeoji): Ông | 누나 (noona): Chị (em trai gọi) |
할머니 (halmeoni): Bà | 매형 (maehyong): Anh rể (cho em trai gọi) |
친할아버지 (chinhal-aboji): Ông nội | 형부 (hyongbu): Anh rể (em gái gọi) |
친할머니 (chinhalmeoni) : Bà nội | 형수 (hyeongsu): Chị dâu |
외할머니 (oehalmeoni): Bà ngoại | 동생 (dongsaeng): Em |
외할아버지 (oehal-aboji): Ông ngoại | 남동생 (namdongsaeng): Em trai |
어머니 (eomeoni) : Mẹ | 여동생 (yeodongsaeng): Em gái |
아버지 (abeoji): Bố, ba | 매부 (mabu): Em rể (đối với anh vợ) |
나 (na): Con – đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất | 제부 (jeobu): Em rể (đối với chị vợ) |
오빠 (oppa): Anh (em gái gọi) | 조카 (joka): Cháu |
친가 친척 (Họ hàng bên nội)
형제 (hyeongje): Anh chị em | 삼촌 (samcheon): Chú – em của bố (thường gọi khi chưa lập gia đình) |
큰아버지 (keun-aboji): Bác – anh của bố | 고모 (gomo): Cô – em gái của bố |
큰어머니 (keun-eomeoni): Bác gái (vợ của bác – 큰아버지) | 고모부 (gomobu): Chú, bác (lấy em gái, hoặc chị của bố) |
작은아버지 (jag-eun-abeeoji): Chú – em của bố | 사촌 (sachon): Anh chị em họ |
작은어머니 (jag-eun-eomeoni): Thím |
외가 친척 (Họ hàng bên ngoại)
외삼촌 (osamchon) : Cậu hoặc bác trai (anh mẹ) | 이모부 (imobu): Chú/ bác (chồng của 이모) |
외숙모 (oesugmo): Mợ (vợ của 외삼촌) | 외(종)사촌 (oe (jong) sachon): Con của cậu/ bác (con của 외삼촌) |
이모 (imoo): Dì hoặc bác gái (chị của mẹ) | 이종사촌 (ijongsaachon): Con của dì (con của 이모) |
처가 식구 (Gia đình nhà vợ)
아내 (anae): Vợ | 처남 (chonam): anh ,em vợ (con trai) |
장인 (jang-in): Bố vợ | 처제 (cheoje): em vợ (con gái) |
장모 (jangmo): Mẹ vợ | 처형 (cheohyeong): Chị gái vợ |
시댁 식구 (Gia đình nhà chồng)
남편 (nampyeon): Chồng | 시동생 (sidongsaeeng): Em chồng (chung, gọi cả em trai và em gái của chồng) |
시아버지 (siabeoji): Bố chồng | 도련님 (dolyennim): Gọi em trai chồng một cách tôn trọng |
시어머니 (sieomeoni): Mẹ chồng | 아가씨 (agassi): Gọi em gái chồng |
시아주버니 (시형) / siajubeoni (sihyeong)/ : Vợ của anh chồng | 동서 (dongseoo): Vợ của em hoặc anh chồng |
형님 (hyeongnim): Anh chồng | 시숙 (sisug): Anh chị em của chồng (nói chung) |
Như vậy, các từ vựng đã nêu ở trên hoàn toàn có thể giải đáp được tất cả các thắc mắc hiện có của các bạn về cách xưng hô trong các gia đình người Hàn Quốc như vợ tiếng Hàn là gì, chồng tiếng Hàn gọi là gì, cách xưng hô anh em trong tiếng Hàn, cách xưng hô của vợ chồng trong tiếng Hàn,… Hi vọng bạn đã đọc thật kĩ và nắm thật chắc để sử dụng được chúng phù hợp trong từng hoàn cảnh.
Cách xưng hô trong tiếng Hàn dựa theo quan hệ xã hội
Khi bạn đã biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phương
Cách xưng hô sẽ thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님
Cách xưng hô sẽ thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + các chức danh/ nghề nghiệp + 님
Ví dụ:
- Thầy giáo, cô giáo: 선생님
- Giám đốc: 사장님
- Giáo sư Kim Ill Kwon: 김일권 교수님
Khi bạn hiện chưa biết rõ thông tin cá nhân của đối phương hoặc là trong lần đầu tiên gặp mặt
Cách xưng hô thật lịch sự, khách sáo với: họ và tên/ tên + 씨
Ví dụ:
- Chị Thu, cô Thu: Thu 씨
- Anh Park Eun Sik : 박은식씨
- Cô Kim: 김씨
Trong những mối quan hệ khá là thân thiết
Cách xưng hô này sẽ rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta cũng chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết nên thường sẽ hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì, Ajuma là gì, Chingu là gì, từ Maknae là gì, Sunbae là gì?
- 아저씨 (ajusshi): chú, bác (thường sẽ dùng để gọi người đàn ông trung niên)
- 아줌마 (ajuma): bác, thím, mợ, dì, các cô (thường dùng để gọi người phụ nữ trung niên)
- 유라 (chingu): Bạn bè tốt, người bạn thân
- 막 내 (maknae): em út ở trong nhóm
- 아가씨 (agassi): cô gái, một tiểu thư
- 선배님/ 선 배 (sunbaenim/ seonbae): tiền bối tiếng Hàn
- 후 배 (hoobae): hậu bối trong tiếng Hàn
Cách gọi tên thân mật ở trong tiếng Hàn là: Cách gọi tên thân mật nhất sẽ là tên + đại từ nhân xưng. Nếu thân nhau thì người Hàn Quốc họ không dùng cả họ và tên.
Ví dụ:
- 지아누나/ 지아언니: Chị Jia
- 지아동생: Em Jia
Trong rất nhiều trường hợp, để tạo sự gần gũi, thân thiết chúng ta sẽ có thể thêm từ 아 / 야 vào sau tên.
Ví dụ:
- 지아아/지아야: Jia à
Hậu tố Ssi
Ssi là 씨, dịch ra theo tiếng Việt có thể là ông, bà, bạn. Để biết cách xưng hô trong giao tiếp tiếng Hàn ssi, bạn hãy tham khảo phần cách xưng hô trong giao tiếp tiếng Hàn theo quan hệ xã hội và trong công ty.
Trong các mối quan hệ gần gũi hoặc tạo bầu không khí thân mật thì các bạn không cần xưng hô với nhau bằng chức danh, học vị… thì bạn sẽ hoàn toàn có thể dùng tên riêng + 씨 để xưng hô với nhau.
Ví dụ:
- Ông Park: 박씨
- Cô Kim: 김씨
Hậu tố Nim
Nim là 님. Đây chính là một hậu tố được sử dụng trong những trường hợp xưng hô với người vô cùng trang trọng. Với những trường hợp mà bạn biết rõ chức danh của đối phương thì bạn sẽ thêm 님 vào sau các chức danh của người đó để thể hiện được sự tôn trọng nhất.
Ví dụ:
- Giám đốc : 사장 -> 사장님 (cha-chang-nim)
- Thầy/cô giáo : 선생 -> 선생님 (son-seng-nim)…
Cách xưng hô với đồng nghiệp công ty trong tiếng Hàn
Cách gọi thông thường:
- Chức danh + 님
- Họ và tên + chức danh + 님
- Họ + chức danh + 님
Ví dụ:
- Giám đốc: 사장님
- Giám đốc Park: 박 사장님
- Giám đốc Park Eun Sik: 박은식 사장님
Riêng đối với các chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất ở trong công ty), chúng ta không gọi theo 3 cách trên mà cách xưng hô sao cho chuẩn nhất là họ và tên/ tên + 씨.
Ví dụ:
- Anh Jonghyun: 종현 씨
- Chị Yura, cô Yura: 유라 씨
Đối với những lần mà bạn gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau, dù đó là nam hay nữ, bằng hoặc kém tuổi hơn mình:
- Họ và tên/ tên + 씨
- Họ và tên/ tên +양: dùng trong trường hợp gọi những người con gái ít tuổi hơn mình
- Họ và tên/ tên + 군: dùng trong trường hợp những người con trai ít tuổi hơn mình
Đối với những người đồng nghiệp nào mà bạn có mối quan hệ thân thiết:
- 아저씨: chú, bác
- 아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô
- 아가씨: cô gái, tiểu thư
- Con trai có thể gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형 và các đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나
- Con gái có thể gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠 và các đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니
Cách xưng hô trong tiếng Hàn chia theo ngôi
Trong văn hóa xưng hô giao tiếp của người Hàn Quốc, họ đặc biệt coi trọng thứ bậc do đó việc sử dụng từ ngữ xưng hô không thích hợp thì đôi khi sẽ tạo cho người đối diện cảm giác khó chịu, không được thoải mái. Để tránh điều này có thể xảy ra và đạt được hiệu quả giao tiếp mong muốn cũng như giúp bạn hiểu hơn về cách xưng hô của người Hàn Quốc thì đừng bỏ lỡ phàn tiếp theo của bài viết.
Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn thường được chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3.
Đại từ nhân xưng tiếng Hàn ngôi thứ nhất
Số ít: 저/ 나/ 내가 : Tôi, tớ, mình, tao, em, cháu,…
- 저 (jeo): dùng trong những lần đầu tiên gặp mặt, cần lịch sự, khách sáo với những người lớn hơn mình (tuổi tác, chức vụ) => xưng hô một cách trang trọng, sử dụng kính ngữ.
- 나 (na): dùng khi đang nói chuyện với người bằng hoặc kém tuổi mình.
- 내가 (naega): dùng khi đang nói chuyện với người có mối quan hệ rất thân thiết với mình => xưng hô không cần quá trang trọng.
Số nhiều: 우리 (들) / 저희 (들) 우리: nghĩa là chúng tôi, chúng ta
- 저희 (jo-hui): Là ngôi thứ nhất thể số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.
- 우리 (u-li): Là ngôi thứ nhất thể số nhiều của 나. Bao gồm cả người nghe và cả người nói.
- 우리 hoặc 저희 gắn đuôi – 들 (deul) vào sau đó để nhấn mạnh số nhiều.
Đại từ nhân xưng tiếng Hàn ngôi thứ 2
Số ít: 당신 / 너 / 네가 / 선생 (님): bạn, em
- 당신 (dang sin): chủ yếu sẽ được dùng trong giao tiếp vợ chồng, người yêu.
- 너 (neo): dùng trong khi nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có mối quan hệ thân thiết với mình.
- 네가 (na ga): dùng trong khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết, không cần phải quá trang trọng.
- 선생 (님) (seon seang – (nim)): dùng trong khi nói chuyện với người lớn, mang tính đề cao, còn tôn trọng đối phương.
- 자네 (ja ne): dùng khi đang nói chuyện với bạn bè, những người thân thiết, chênh lệch trong khoảng dưới 10 tuổi.
Số nhiều: 너희 (neo hui): là ngôi thứ hai dạng số nhiều của 너.
Đại từ nhân tiếng Hàn xưng ngôi thứ 3
Số ít:
Chỉ người xác định cụ thể trong lời nói:
- 그녀 (geun-yeo): cô ấy
- 그 (사람) (geu (sa-ram)): anh ấy
- 이 사람 (i-sa-ram): người này
Chỉ người không xác định cụ thể trong lời nói: 누구 (nu-gu), 아무 (a-mu): người nào đó (không thường sử dụng trong câu nghi vấn).
자기 (ja-gi): được sử dụng để giúp tránh lặp lại chủ ngữ.
Ví dụ:
- 그는 자기가 제일 잘한다고 생각한다: Anh ấy đã nghĩ rằng, anh ấy là người tốt nhất.
Số nhiều: 저희(들): những người kia. Khi sử dụng số nhiều ở ngôi thứ 3, chúng ta cần phải phân biệt được bằng ngữ cảnh, bởi vì, hình thái của nó sẽ giống ngôi thứ 1 số nhiều.
Nếu như có cơ hội được sang du lịch, du học hoặc sinh sống và được làm việc tại Hàn Quốc thì đây là một trong những nội dung mà bạn cần phải nắm thật chắc chắn. Những thông tin về yeobo là gì và cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng nhất cần biết đã được bài viết giới thiệu ở trên. Chúc bạn học tiếng Hàn hiệu quả hơn và vận dụng được những thông tin này cho phù hợp với từng hoàn cảnh.