Như các bạn đã biết, biến âm trong tiếng Hàn là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng mà bạn cần lưu ý nếu như bạn muốn giao tiếp tiếng Hàn một cách lưu loát và thành thạo. Có rất nhiều cách để bạn có thể phát âm chuẩn trong tiếng Hàn. Tuy nhiên bạn nhất định phải nắm bắt được những quy tắc biến âm trong tiếng Hàn thông dụng. Biến âm trong tiếng Hàn thường xuất hiện trong giao tiếp thực tế và đây chính là yếu tố khiến cho người học tiếng Hàn gặp nhiều khó khăn khi nghe ngôn ngữ này. Ngay bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn quy tắc biến âm trong tiếng Hàn và một số lưu ý khi phát âm nhé!
Tìm Hiểu Về Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Cách Phát Âm Chuẩn
Để biết cách đọc phiên âm tiếng Hàn cũng như sở hữu cách phát âm tiếng Hàn Quốc đạt tiêu chuẩn thì bạn buộc phải buộc phải xây dựng cho mình nền tảng chắc chắn ngay từ ban đầu. Bạn hãy bắt đầu từ những ký tự đơn giản trong bảng chữ cái. Bảng chữ mẫu Hàn Quốc được biết đến là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng 1 số học viên của vương triều phát minh vào năm 1443 sau Công nguyên.
Ban đầu bộ chữ Hangeul là bộ chữ cái chỉ bao gồm 11 phụ âm và 17 nguyên âm. Tuy nhiên về sau đã sử dụng 21 nguyên âm và 19 phụ âm, trong đó sở hữu 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.
So với đa dạng các ngôn ngữ tượng hình tượng thanh khác, cách phát âm bảng chữ dòng tiếng Hàn được đánh giá là tương tối dễ dàng. Chính vì vậy để có luyện phát âm chuẩn tiếng Hàn chuẩn như người bản xứ thì điều không quá khó đúng không nào?
Nguyên âm (모음)
Bảng chữ loại tiếng Hàn sở hữu 21 nguyên âm trong đó đã sở hữu 10 nguyên âm căn bản và 11 nguyên âm mở rộng hay còn gọi là nguyên âm kép. Nguyên âm được viết theo chính xác từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
ㅏ /a/: a
ㅑ /ya/: ya
ㅓ /o/: o
ㅕ /yo/: yo
ㅗ /o/: ô
ㅛ /yo/: yô
ㅜ /u/: u
ㅠ /yu/: yu
ㅡ /u/: ư
ㅣ /i/: i
ㅐ /ae/: ae
ㅒ /yae/: yae
ㅔ /e/: ê
ㅖ /ye/: yê
ㅘ /oa/: oa
ㅙ /oe/: uê
ㅚ /oi/: uê
ㅝ /uo/: wo
ㅞ /ue/: uê
ㅟ /ui/: wi
ㅢ /ui/: ưi
Trong tiếng Hàn Quốc bao gồm có 10 nguyên âm cơ bản đó chính là ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo 1 trình tự nhất định của nó. Các nguyên âm ghép trong tiếng Hàn bao gồm ㅘ, ㅙ, ㅚ, ㅝ, ㅞ, ㅟ, ㅢ.
Tuy nhiên thực tế cho thấy thì các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lậ, một mình. Mà các nguyên âm này luôn sở hữu phụ âm ㅇ đứng trước nó trong khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.
Ví dụ:
아이 [아이]: em bé
우유 [우유]: sữa
오이 [오이]: dưa chuột
Phụ âm (자음)
ㄱ (기역): k, g
ㄴ (니은): n
ㄷ (디귿): t, d
ㄹ (리을): r, l
ㅁ (미음): m
ㅂ (비읍): b
ㅅ (시읏): s, sh
ㅇ (이응): ng
ㅈ (지읒): j
ㅊ (치읓): ch’
ㅋ (키읔): kh
ㅌ (티잍): th
ㅍ (피읖): ph
ㅎ (히읗): h
ㄲ (쌍기역): kk
ㄸ (쌍디귿): tt
ㅃ (쌍비읍): bb
ㅆ (쌍시읏): ss
ㅉ (쌍지읒): ch
Như các bạn đã biết cách phát âm tiếng Hàn Quốc đã được chia thành 3 âm vực đó chính là phụ âm nhẹ, phụ âm căng, phụ âm bật hơi trong đó chính là 4 phụ âm hơi bao gồm “ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ”. Đi kèm với đó là 5 phụ âm căng bao gồm “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”.
Đối có những phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ” phương pháp phát âm căn bản đó chính là “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” nhưng lại được phát âm ngắn hơn, nhấn mạnh hơn. Đồng thời nó sẽ có độ căng và không bật hơi.
Bạn có thể đánh giá cách phát âm của mình có chuẩn không bằng bí kíp đặt một tờ giấy ăn mỏng trước miệng, nếu như giấy không chuyển động thì bạn đã phát âm tiếng Hàn chuẩn rồi đấy!
Một Số Quy Tắc Biến Âm Trong Tiếng Hàn Mà Bạn Cần Nắm Bắt (비음비화)
ㄷ + ㄴ -> ㄴ + ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng một phụ âm ㄷ, đồng thời là từ phía sau khởi đầu bằng phụ âm ㄴ thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ trở thành thành ㄴ.
Ví dụ:
믿는다 [민는다]: tin tưởng
ㅇ, ㅁ + ㄹ ->ㅇ, ㅁ + ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅇ, ㅁ, đồng thời từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ trở thành ㄴ.
Ví dụ:
종로 [종노]: đường Jongno
음력 [음녁]: âm lịch
ㄱ + ㅁ, ㄴ -> ㅇ + ㅁ, ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng một phụ âm ㄱ , đồng thời từ phía sau sẽ được bắt đầu bằng phụ âm ㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ được biến thànhㅇ.
Ví dụ:
국물 [궁물]: nước canh
작년 [장년]: năm ngoái
ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ + ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng một phụ âmㄱ, ㅂ, đồng thời từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ được biến thànhㅇ, ㅁ. Bên cạnh đó phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ được biến thànhㄴ.
Ví dụ:
국립 [궁닙]: quốc gia
수업료 [수엄뇨]: học phí
ㅂ + ㄴ -> ㅁ + ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ, đồng thời từ phía sau được bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ được biến thành ㅁ.
Ví dụ:
입니다 [ 임니다]: là
좋아합니다 [좋아함니다]: thích
ㅂ+ ㅁ, ㄴ -> ㅁ+ ㅁ,ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng một phụ âmㅂ, đồng thời từ phía sau được bắt đầu bằng phụ âmㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ được biến thànhㅁ.
Ví dụ:
업무 [엄무]: công việc
십만 [심만]: mười vạn
ㅂ+ ㄹ> ㅁ+ ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng một phụ âmㅂ, đồng thời từ phía sau bắt đầu bằng những phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ được biến thànhㅁ, phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ được trở thànhㄴ.
Ví dụ:
납량 [남냥]: cảm giác mát mẻ, dễ chịu
컵라면 [컴나면]: mì cốc
[ㄱ/ㄷ/ㅂ] + 이/야/얘/여/예/요/유 -> [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴
Âm tiết thứ nhất sở hữu tận cùng đó chính là các phụ âm [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết đồ vật hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.
Ví dụ:
색연필 [생년필]: bút chì màu
나뭇잎 [나문닙]: lá cây
십육 [심뉵]: 16
[ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 이/야/얘/여/예/요/유 -> [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴
Âm tiết thứ 1 tận cùng bởi các phụ âm [ㅇ/ㄴ/ㅁ] và âm tiết thứ hai sẽ là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.
Ví dụ:
생이별 [생니별]: sự li biệt.
한여름 [한녀름]: giữa mùa hè.
담요 [담뇨]: chăn mền.
Quy tắc thêm ㄴ
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau sẽ bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì lúc này bạn hãy thêm ㄴ, đồng thời nó sẽ được phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴.
Ví dụ:
맨입 [맨닙]: lời nhắc suông
발음연습 [바름년습]: tập tành phát âm
Để giúp mình có được phương pháp phát âm chuẩn tiếng Hàn thì việc ghi nhớ những nguyên tắc biến âm là điều vô cùng cần thiết và quan trọng. Việc giao tiếp thành thạo, dễ dàng hay không còn phụ thuộc nhiều vào quy luật biến âm.
Chính vì vậy để có thể học được phần này, bạn bắt buộc viết thêm phiên âm lúc học song song với từ vựng, bạn hãy chăm chỉ đọc những tài liệu phát âm tiếng Hàn và dành nhiều thời gian nói chuyện nhiều với giáo viên hoặc người bản xứ nhé!
Một trong những từ vựng tiếng Hàn có phát âm hữu ích dành cho các học viên khi học phát âm tiếng Hàn chính là Naver. Từ điển Naver chính là một trong những dụng cụ đắc lực giúp bạn có thể học từ vựng, phát âm, lấy ví dụ minh họa, đồng thời là có thể hỗ trợ học viên tìm từ vựng khi giao tiếp.
Bên cạnh đó bạn cũng với thể học thêm bí quyết phát âm tiếng Hàn bằng các cài đặt phần mềm học tiếng Hàn Quốc với phát âm như KBS World Radio, Mondly, Eggbun…
Học Quy Tắc Biến Âm Tiếng Hàn Cần Lưu Ý Gì?
Phát âm sao cho chuẩn xác
Khi phát âm bạn buộc phải đọc lớn và rõ ràng, sau đó bạn hãy tự đánh giá âm mình vừa phát ra có giống những gì các gì bạn nghe được từ radio, audio, … hay không. Nếu không thì bạn hãy nỗ lực tập phát âm sao cho thật giống và phát âm tiếng Hàn thật chính xác với người bản xứ nhé!
Tập phát âm tiếng Hàn bất cứ khi nào
Bạn hãy tập cho mình một thói nói tiếng Hàn bất cứ khi nào, đây chính là một trong những phương pháp cơ bản để bạn có thể cải thiện phát âm của bản thân. Ở giai đoạn đầu chắc chắn bạn sẽ gặp vô vàn những khó khăn để bạn có thể nói lưu loát và bài bản. Lúc này bạn hãy sử dụng từ điển tiếng Hàn và học theo những câu văn đơn giản, đề cập về các câu chuyện chủ đề quen thuộc để có thể phát âm tốt hơn.
Tuy nhiên đến khi bạn đã đạt tới một trình độ nhất định thì lúc này hãy đặt ra những thử thách cho bản thân. Mục đích để có thể tạo động lực và giúp mình vươn lên và tiến bộ hơn nữa. Bạn có thể cùng thầy cô, bạn bè tranh luận về một chủ đề nào đó.
Hoặc bạn có thể chuẩn bị 1 bài đề cập để trình bày trước lớp một cách chuyên nghiệp. Lúc này bạn đừng coi đó là việc học ngôn ngữ mà hãy biến tiếng Hàn thành công cụ để bạn biểu đạt ý tưởng, quan điểm của mình.
Nghe và phát âm theo người bản xứ tại Hàn Quốc
Trong các bài học phát âm tiếng Hàn Quốc có những câu chuyện ngắn, người kể chuyện sẽ kể một câu chuyện đơn giản. Điều bạn cần làm lúc này chính là nỗ lực tập hợp lắng nghe, hãy lắng nghe phương pháp phát âm của họ để học hỏi.
Kiên trì và không bỏ cuộc
Bạn hãy đầu tư thời gian cho bản thân để có thể luyện tập phát âm mỗi ngày. Hiện nay có rất nhiều phương pháp phát âm nhưng tốt nhất là luyện trực tiếp với người bản ngữ, giọng chuẩn Hàn Quốc. Chú ý tránh những giọng địa phương nhé!
Bạn nên tự lên cho bản thân một giai đoạn học tập thật sự hiệu quả, đặc biệt là áp dụng nó cho thật tối ưu trong việc học phát âm tiếng Hàn của mình.
Vừa rồi, chúng tôi đã chia sẻ cho bạn quy tắc biến âm trong tiếng Hàn và một số lưu ý khi học phát âm. Qua đây chúng ta có thể thấy để có thể học tốt phát âm chúng ta cần phải nắm bắt những quy tắc phát âm quan trọng, nhất là quy tắc biến âm. Chắc chắn rằng nếu nắm bắt được quy tắc này bạn có thể học phát âm một cách nhanh chóng.