Chào mừng bạn đã đến với Du Học TinEdu – Cổng Thông Tin Du Học Số 1 Việt Nam. Du học là một cơ hội lớn để trải nghiệm văn hoá, tiếp thu kiến thức mới và Tinedu mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin hữu ích về du học. Cùng tham khảo bài viết Những cụm từ tiếng Nhật sử dụng tại nhà hàng du học sinh nên biết để có thêm những thông tin hữu ích nhất nhé

Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật để đi du học thì một trong các chủ đề giao tiếp đầu tiên được giảng dạy chính là tiếng Nhật sử dụng trong nhà hàng. Vì chúng được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống thường ngày, trong các trường hợp đi ăn cùng bạn bè, thầy cô nếu có thể gọi món trôi chảy hoặc truyền đạt được yêu cầu của mình với người phục vụ thì có thể thưởng thức được bữa ăn thú vị hơn nữa nhỉ. Ngoài ra, nhiều du học sinh cũng chọn việc làm thêm tại các quán ăn Nhật. Do đó, học trước 1 số cụm từ khi đến các quán ăn sẽ rất hữu dụng.

Vào cửa hàng

1.すみません Xin lỗi

[sumimasen]

Khi bước vào các các nhà hàng ở Nhật câu đầu tiên các bạn phải nói chính là すみません. Nhiều bạn thắc mắc vì sao phải “xin lỗi” trong khi chỉ mới đến lần đầu nhỉ.

Tại các nhà hàng ở Nhật, thông thường sẽ có nhân viên hướng dẫn các bạn từ lối vào đến chỗ ngồi. Do đó nói すみません với người phục vụ tiếp đón bạn trong trường hợp này có nghĩa là “cảm ơn đã đón tiếp và xin lỗi vì đã làm phiền”. Ngoài ra, đây cũng được dùng như 1 câu chào nếu các bạn vào mà không thấy có nhân viên tại lối vào.

Tham Khảo Thêm:   Mùa hè ở Nhật Bản có gì thú vị?

Trường hợp là một hàng ăn uống bình dân, các bạn cũng có thể dùng cụm từ này khi muốn gọi nhân viên phục vụ đến. Khi nói hãy gây chú ý với họ bằng cách khẽ đưa tay lên và gọi sumimasen.

Khi bước vào các các nhà hàng ở Nhật hãy chào hỏi bằng từ すみません
Khi bước vào các các nhà hàng ở Nhật hãy chào hỏi bằng từ すみません

2. ◯◯人です Chúng tôi có ◯◯ người

Đây là cách nói khi muốn diễn đạt số lượng người. Thông thường sẽ nói tại lối vào. Cách diễn đạt số người như sau.

  • 1人です [htori des]: 1 người
  • 2人です[ftari des]: 2 người
  • 3人です[san nin des]: 3 người
  • 4人です [yonin des]: 4 người

Khi gọi món

3.オススメは、何ですか?: Bạn có gợi ý cho tôi món nào không?

[ossumewa nandeska]

Cũng có lúc các bạn sẽ không biết nên gọi món nào khi xem thực đơn tại Nhật. Nếu vậy hãy thử sử dụng cụm từ này nhé.

4.これは何ですか?Đây là món gì?

[korewa nandeska]

Đây là cụm từ sử dụng khi các bạn xem ảnh mà không biết đó là gì.

Nếu các bạn không thể ăn được 1 loại thịt nào đó, hãy thử hỏi:

  • これはなんのお肉ですか? Đây là thịt gì?

[korewa nanno oniku deska]

Tên các loại thịt

  • 豚肉 [butaniku] thịt lợn  
  • 牛肉 [gyu:niku] thịt bò  
  • 鶏肉 [toriniku] thịt gà
  • ラム [ramu] thịt cừu,…
Khi muốn gọi món hãy chỉ vào món đó và nói これ、お願いします
Khi muốn gọi món hãy chỉ vào món đó và nói これ、お願いします

5.これ、お願いします Cho tôi món này

[kore onegai shimas]

Cho tôi ◯◯

[◯◯ onegai shimas]

Khi các bạn gọi món, hãy vừa chỉ tay vào thực đơn, vừa thử nói cụm từ này nhé.

Hoặc có thể dùng これ下さい [kore kudasai]

Cách nói これをお願いします sẽ lịch sự hơn. Ngoài “これ” ra, các bạn hãy thử thay các từ khác vào xem nhé.

Tham Khảo Thêm:   Du học Nhật Bản ngành mỹ thuật – Sáng tạo và phát triển

Cách diễn đạt số lượng như sau.

  • 1 [htotsu], 2 [ftatsu], 3 [mittsu], 4 [yottsu]

Ví dụ:

  • これ、2つ、お願いします Cho tôi 2 món này
  • [kore ftatsu onegaishimas]

Giống cụm từ trên, các bạn hãy thử diễn đạt theo thứ tự, “ vật + số lượng + cho tôi”.

Ví dụ

  • 禁煙席、お願いします: Cho tôi chỗ ngồi không hút thuốc lá.
  • [kin enseki onegai shimas]
  • 喫煙席お願いします: Cho tôi chỗ ngồi có thể hút thuốc lá.
  • [kitsuen seki onegai shimas]
  • お水2つ、お願いします: Cho tôi 2 cốc nước.
  • [omizu ftatsu onegai shimas]
  • フォーク(スプーン/ ナイフ)、お願いします: Cho tôi mượn cái dĩa (hoặc thìa / dao).
  • [fo:ku (spu:n / naifu) onegai shimas]
  • メニュー、お願いします: Cho tôi mượn thực đơn.
  • [menyu: onegai shimas]
  • 小皿、お願いします: Cho tôi mượn đĩa nhỏ.
  • [kozara onegai shimas]
  • お会計、お願いします: Cho tôi thanh toán.
  • [okaike: onegai shimas]

6.あれと同じの、お願いします Cho tôi giống món kia

[areto onajino onegai shimas]

Nếu các bạn muốn gọi món giống với khách ở bàn khác, các bạn hãy vừa hướng mắt về phía người đó, vừa thử gọi món nhé.

7.ソフトドリンクはありますか? Có đồ uống không?

[softo dorinkuwa arimaska]

◯◯はありますか?: Có ◯◯ không?

[◯◯ wa arimaska]

Câu này được sử dụng khi muốn tìm thực đơn mình thích. Trong tiếng Nhật, đồ uống không có cồn được gọi là softdrink [softo dorinku].

Ngoài ra, cụm từ không cho ◯◯ [◯◯nuki] có nghĩa là không sử dụng ◯◯.

Ví dụ:

  •  豚肉ぬき [butaniku nuki] nghĩa là không cho thịt lợn vào.
  • 窓側の席はありますか?: Có ghế ngồi cạnh cửa sổ không?
  • [madogawano sekiwa arimaska]
  • 個室はありますか?: Có phòng riêng không?
  • [kosh tsuwa arimaska]
  • 英語のメニューはありますか?: Có thực đơn tiếng Anh không?
  • [e:gono menyu:wa arimaska]
  • ベジタリアンメニューはありますか?: Có thực đơn cho người ăn chay không?
  • [bejitarian menyu:wa arimaska]
  • ノンアルコールビールはありますか?: Có bia không độ không?
  • [non aruko:ru bi:ruwa arimaska]
  • 豚肉ぬきのメニューはありますか?: Có thực đơn không có thịt lợn không?
  • [butaniku nukino menyuwa arimaska]
  • 卵ぬきのメニューはありますか?: Có thực đơn không có trứng không?
  • [tamago nukino menyuwa arimaska]
Muốn gọi đồ uống thì dùng câu ソフトドリンクはありますか?
Muốn gọi đồ uống thì dùng câu ソフトドリンクはありますか?

8. 卵ぬきに、できますか?Có thể không cho trứng không?

[tamago nukini dekimaska]

Mặc dù trong thực đơn không có nhưng các bạn vẫn có thể hỏi câu dưới đây để nhà hàng chế biến theo yêu cầu.

  • ◯◯にできますか?
  • [◯◯ni dekimaska]
Tham Khảo Thêm:   Hard-off  - Chuỗi cửa hàng bán smartphone, máy tính cũ ở Nhật

Ví dụ

  • 豚肉ぬきに、できますか?: Có thể chế biến không cho thịt lợn không?
  • [butaniku nukini dekimaska]
  • 玉ねぎぬきに、できますか?: Có thể không cho hành tây không?
  • [tamanegi nukini dekimaska]
  • Ngoài ra, vào các bữa tiệc kỷ niệm ngày sinh nhật hoặc ngày kỷ niệm, các bạn hãy thử hỏi
  • サプライズはできますか?
  • [sapuraizuwa dekimaska]
  • Có thể nhân viên phục vụ sẽ mang ra cho bạn chiếc bánh mà không mất phí.

9.もう一度、いいですか?Vui lòng nhắc lại một lần nữa được không?

[mo: ichido i:deska ]

Nếu các bạn không nghe được nhân viên nói gì, hãy thử hỏi cụm từ này nhé.

Nếu nhân viên phục vụ nói quá nhanh, các bạn có thể hỏi

  • ゆっくり、いいですか? Có thể nói chậm được không?
  • [yukkuri i:deska]

Khi đang ăn

10.写真、いいですか?Có thể chụp ảnh được không?

[shashin i:deska]

Nếu các bạn muốn nhân viên phục vụ chụp ảnh hộ, các bạn hãy vừa đưa máy ảnh vừa hỏi 写真、いいですか, nhân viên sẽ chụp ảnh giúp bạn.

Khi ăn xong

11.持ち帰りにできますか?Có thể mang về được không?

[mochkaerini dekimaska]

Có thể có vấn đề về mặt vệ sinh nên nhiều khi không thể mang đồ ăn từ nhà hàng về được, vì vậy các bạn hãy thử hỏi bằng cụm từ này nhé.

Khi thanh toán

12.別々に、できますか?Có thể thanh toán riêng được không?

[betsu betsuni dekimaska]

Khi thanh toán, nếu các bạn muốn tính riêng theo từng người thì hãy hỏi 別々にできますか.

Khi bạn muốn thanh toán riêng thì dùng câu 別々に、できますか?
Khi bạn muốn thanh toán riêng thì dùng câu 別々に、できますか?

13.ごちそうさまでした Cảm ơn vì bữa ăn ngon miệng

[goch so:sama deshta]

Đây là cụm từ được sử dụng khi kết thúc bữa ăn tại Nhật. Sau khi thanh toán xong, khi rời khỏi cửa hàng, các bạn hãy nói cụm từ này với nhân viên phục vụ.

Nếu bạn đang là du học sinh tại Nhật hoặc người mới học và muốn giao tiếp tiếng Nhật chuẩn thì bỏ túi ngay những cụm từ tiếng Nhật sử dụng tại nhà hàng này nhé, chúng sẽ làm phong phú thêm vốn từ vựng cho bạn đấy.

Bạn đã xem bài viết Những cụm từ tiếng Nhật sử dụng tại nhà hàng du học sinh nên biết . Chúc các bạn có những giây phút thú vị và hữu ích nhé. Đừng quên để lại bình luận cho TinEdu để nhận được tư vấn nhanh nhất nhé.

Thông Tin Về TinEdu