Chào mừng bạn đã đến với Du Học TinEdu – Cổng Thông Tin Du Học Số 1 Việt Nam. Du học là một cơ hội lớn để trải nghiệm văn hoá, tiếp thu kiến thức mới và Tinedu mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin hữu ích về du học. Cùng tham khảo bài viết Các từ vựng cần biết khi xem dự báo thời tiết tại Nhật Bản để có thêm những thông tin hữu ích nhất nhé
Những bạn đi du học Nhật chắc hẳn sẽ ngạc nhiên với cách dự báo thời tiết tại đây. Không chỉ cung cấp những thông tin về mưa nắng, bão lũ…họ còn đưa ra những chỉ số “kỳ lạ” như: Chỉ số phơi đồ, chỉ số giấc ngủ, chỉ số mang ô…
Nếu không biết những từ vựng tiếng Nhật này sẽ rất khó hiểu nội dung bản tin thời tiết, do vậy cách duy nhất là học thuộc chúng.
Sentakushisu – Chỉ số phơi đồ
Bình thường chúng ta chỉ cần xem dự báo thời tiết để biết hôm nay mưa hay nắng thôi đúng không, nhưng tại Nhật bạn còn có thể biết được nhiều thứ thú vị khác, điển hình là chỉ số phơi đồ.
Trong tiếng Nhật chỉ số phơi đồ (洗濯指数) đọc là Sentakushisu, nó thể hiện ngày hôm đó dễ hay khó khô đồ dựa vào dự báo về thời tiết và nhiệt độ ngày hôm đó.
Có 5 mức độ như sau:
- Cấp độ 1: 部屋干し推奨 (Heyaboshi Suisho) – khuyến khích phơi trong nhà
- Cấp độ 2: やや乾く (Yaya kawaku) – Hơi khô
- Cấp độ 3: 乾く (Kawaku) – Khô
- Cấp độ 4: よく乾く (Yoku kawaku) – Dễ khô
- Cấp độ 5: 大変よく乾く(Taihen yoku kawaku) – Cực kì dễ khô
Cấp độ 4 và cấp độ 5 là điều kiện thời tiết phù hợp để giặt và phơi kể cả giày, đồ có thể khô trong thời gian ngắn.
Kasashisu – Chỉ số mang ô
Chỉ số mang ô (傘指数) thể hiện mức độ cần thiết mang theo ô vào ngày hôm đó, dựa trên dự báo về khả năng có mưa cũng như lượng mưa. Chỉ số này thường xuất hiện trong các bản tin thời tiết vào mùa mưa từ tháng 5 – 7.
Có 5 mức độ như sau:
- Cấp độ 1: 0~10
- Cấp độ 2: 20
- Cấp độ 3: 30~50
- Cấp độ 4: 60~70
- Cấp độ 5: 80~100
Khi chỉ số này trên 60 thì hãy nhớ mang ô còn nếu dưới 20 thì không cần thiết phải mang ô.
Suiminshisu – Chỉ số giấc ngủ
Chỉ số giấc ngủ (睡眠指数) là chỉ số thể hiện mức độ dễ ngủ dựa vào nhiệt độ của buổi tối ngày hôm đó trong mùa nóng.
Có 5 mức độ như sau:
- Cấp độ 1: 寝苦しい夜 (Negurushi yoru) – đêm khó ngủ
- Cấp độ 2: やや蒸し暑い(Yayamushiatsui) – hơi nóng bức
- Cấp độ 3: やや暑い(Yayamushiatsui) – hơi nóng
- Cấp độ 4: 眠りやすい (Neruriyasui) – dễ ngủ
- Cấp độ 5: 少し寒い夜 (Sukoshi samui yoru) – đêm hơi lạnh
Odekake shisū – chỉ số đi chơi
Chỉ số đi chơi (お出かけ指数) dùng để thể hiện thời tiết ngày hôm đó có thích hợp để đi ra ngoài trời không. Con số càng lớn càng có nhiều khả đi ra ngoài, nếu chỉ số dưới 20 nên ở trong nhà.
- Cấp độ 1: 0 đến 20
- Cấp độ 2: 30-40
- Cấp độ 3: 50 đến 60
- Cấp độ 4: 70-80
- Cấp độ 5: 90 đến 100
Điều đặc biệt là các dự báo thời tiết tại Nhật sẽ liên tục được cập nhật theo các khung giờ nữa đó. Mọi người thấy có thú vị không nào. Nếu không có tivi bạn có thể xem trên website tenki.jp.
Bạn đã xem bài viết Các từ vựng cần biết khi xem dự báo thời tiết tại Nhật Bản . Chúc các bạn có những giây phút thú vị và hữu ích nhé. Đừng quên để lại bình luận cho TinEdu để nhận được tư vấn nhanh nhất nhé.