Nói đến giáo dục ở Singapore, ngày xưa người ta thường nói về SMU, NUS, NTU còn đến hiện nay, người ta nhắc về SIM nhiều không kém. Khẳng định được chỗ đứng trong lòng của chính người dân đất nước mình, học viện SIM đã và đang ngày càng chứng tỏ được uy tín về chất lượng đào tạo đối với quốc tế.
Được thành lập năm 1964 do Ủy Ban Phát Triển Kinh tế Singapore với mục đích cung cấp các chương trình đào tạo về quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của các công ty và tổ chức ở Singapore.
SIM là trường Đại học tư nhân quốc gia duy nhất ở Singapore. Với chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất ngang tầm với các trường Đại học quốc gia, SIM mang tới cho các học viên một nền giáo dục chất lượng và một sự trải nghiệm đời sống sinh viên trong môi trường Đại học thực thụ.

Đối tác của học viện SIM
Tại Úc
Đại học RMIT
- Hợp tác gần 30 năm và có đến 30,000 sinh viên SIM-RMIT đã tốt nghiệp.
- Một trong những trường đào tạo chương trình Đại học và sau Đại học lớn và thành công nhất ở Úc.
- Nhận giải thưởng 5 sao cho chất lượng giáo dục Đại học
- Thuộc top 15 trường Đại học hàng đầu tại Úc.
Đại học Wollongong
- Top 50 trường Đại học hiện đại nhất dưới 50 tuổi theo xếp hạng toàn cầu của QS năm 2014.
- Là trường Đại học 5 sao trên thế giới được đánh giá bởi xếp hạng các trường Đại học trên Thế giới của QS 2012/2013
- Top 100 trên thế giới về sinh viên tốt nghiệp toàn cầu theo khảo sát Nhà tuyển dụng Sinh viên tốt nghiệp.
Tại Anh Quốc
Đại học London
- Được thành lập năm 1836. Là một trong những trường Đại học lớn và lâu đời nhất trên thế giới.
- Chương trình Quốc tế của Đại học London có tới 54,000 sinh viên tại 180 quốc gia.
- Các cựu sinh viên Chương trình quốc tế của Đại học London đã 7 lần đạt Giải Nobel.
Đại học Birmingham
- Xếp hạng 82 trên thế giới theo QS World University Rankings 2016/2017 và đứng thứ 13 ở Anh theo xếp hạng của Guardian University Guide 2017.
- Là thành viên của nhóm Russell, nhóm trường Đại học nghiên cứu chuyên sâu hàng đầu nước Anh với 24 thành viên.
- Là thành viên của mạng lưới các trường Đại học hàng đầu thế giới Universitas 21
- Nhận cùng lúc “3 vương miện” từ hiệp hội phát triển giảng dạy kinh doanh thương bậc Đại học (AACSB), Hiệp hội MBA (AMBA) và hệ thống Cải tiến chất lượng Châu Âu (EQUIS).
Đại học Warwick
- Xếp hạng thứ 51 theo QS World University Rankings 2016/2017
- Là thành viên của nhóm Trường Đại học uy tín Russell
- Top 10 tại Anh theo bảng xếp hạng các trường Đại học của Guardian năm 2016.
Đại học Southampton
- Xếp hạng thứ 87 trên thế giới theo QS World University Rankings 2016/2017.
- Top 20 trường ở Anh theo The Complete University Guide 2017.
- Là thành viên sáng lập của Russell, nhóm trường Đại học uy tín hàng đầu về nghiên cứu chuyên sâu tại Anh Quốc.
- Được công nhận bởi Hiệp hội MBAs (AMBA)
Đại học Stirling
- Số 1 Scotland về Giáo dục theo hướng dẫn của các trường Đại học tốt nhất của The Times năm 2014.
- Top 2.5% trong số các tổ chức giáo dục Đại học toàn cầu (Bảng xếp hạng các trường Đại học trên thế giới QS, 2013)
- Là nơi có Viện nghiên cứu Bán lẻ , một trung tâm xuất sắc được công nhận nhờ những nghiên cứu “Hàng đầu thế giới”.
Tại Mỹ
Đại học Buffalo – thuộc Đại học New York – Mỹ
- Là trường Đại học công lập đầu tiên ở New York được gia nhập Hiệp hội các trường Đại học Mỹ.
- Nằm trong top 30 trường Đại học công lập hàng đầu Mỹ.
- Xếp hạng 18 trong các trường đào tạo Cao đẳng và Đại học Hoa Kỳ về tỷ lệ sinh viên quốc tế.
Chương trình đào tạo
Tiếng Anh
- Học phí: 2,461 SGD (khoảng 40 triệu)/cấp độ/3 tháng.
- Khai giảng: tháng 1, 4, 7, 10
- Yêu cầu đầu vào: IELTS 4.0 hoặc sẽ làm bài bài kiểm tra Anh văn đầu vào.

Chương trình Dự bị Đại học
Trường |
Học phí |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
SIM |
3,584.5 SGD/6 tháng (khoảng 58 triệu) |
|
Tháng 1, 4, 7, 10 |
London |
14,800 SGD/năm (khoảng 238 triệu) |
|
Tháng 9 |
Birmingham |
20,330 SGD/9 tháng (khoảng 325 triệu) |
|
Tháng 10 |
Chương trình Cao đẳng
CHƯƠNG TRÌNH HỌC VIỆN SIM |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
Kế toán |
11,770 SGD (~ 191 triệu) |
15 tháng |
|
Tháng 4,10 |
Tài chính – ngân hàng |
||||
Kinh doanh Quốc tế |
||||
Quản lý |
Tháng 1, 4, 7 |
|||
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC LONDON, ANH |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
Chứng chỉ nâng cao về khoa học xã hội |
11,800 SGD (~ 188 triệu) |
1 năm |
|
Tháng 9 |
Cử nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC RMIT, ÚC |
|||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
|
Kế toán |
42,372 SGD (~705 triệu) |
3 năm |
|
Tháng 1, 7 |
|
Tài chính |
|||||
Hậu cần và Quản lý dây chuyền cung ứng |
|||||
Quản lý |
|||||
Marketing |
|||||
Truyền thông chuyên nghiệp |
44,940 SGD (~732 triệu) |
2 năm |
|
Tháng 7 |
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BIRMINGHAM, ANH |
|||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
|
Quản trị kinh doanh (danh dự) |
32,100 SGD (~523 triệu) |
2 năm |
Hoàn tất khóa Cao đẳng Kế toán/ Tài chính ngân hàng/ Kinh doanh Quốc tế/ Quản lý của SIM hoặc tương đương |
Tháng 7 |
|
Kế toán và tài chính (danh dự) |
Tháng 9 |
||||
Quản trị kinh doanh – chương trình có thực tập (danh dự) |
38,520 SGD (~627 triệu) |
Tháng 7 |
|||
Quản trị kinh doanh và truyền thông (danh dự) |
|||||
Kinh doanh quốc tế (danh dự) |
41,730 SGD (~680 triệu) |
||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUFFALO, BANG NEW YORK, MỸ |
|||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
|
Ngành đơn
|
69,336 SGD (~1.13 tỷ) |
3 năm |
|
Tháng 1, 5, 8 |
|
Bằng kép
|
91,870.20 SGD (~ 1.4 tỷ) |
4 năm |
|||
Ngành đôi: Học sinh sẽ chọn bất kỳ 2 chuyên ngành từ ngành đơn. Ví dụ:
|
77,425.20 SGD (~1.2 tỷ) |
||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LONDON, ANH |
|||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
|
Hệ thống thông tin và máy tính (Danh dự) |
38,200 SGD (~ 615 triệu) |
3 năm |
Hoàn tất chương trình dự bị Đại học của London |
Tháng 9 |
|
Tin học sáng tạo (danh dự) |
|||||
Kế toán & tài chính (danh dự) |
17,600 SGD (~ 283 triệu) |
2 năm |
Hoàn tất chứng chỉ nâng cao về khoa học xã hội của London |
||
Tài chính & ngân hàng (danh dự) |
|||||
Kinh doanh & Quản lý (danh dự) |
|||||
Kinh tế (danh dự) |
|||||
Kinh tế & Tài chính (danh dự) |
|||||
Kinh tế & Quản lý (danh dự) |
|||||
Kinh tế & Chính trị (danh dự) |
|||||
Quản lý & Đổi mới kỹ thuật số (danh dự) |
|||||
Toán & kinh tế (danh dự) |
|||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC WOLLONGONG, ÚC |
|||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
|
Khoa học máy tính (Bảo mật hệ thống số) |
32,314 SGD (~ 526 triệu) |
3 năm |
|
Tháng 1, 4, 7 |
|
Khoa học máy tính (Phát triển Game và Đa phương tiện) |
|||||
Khoa học (Tâm lý) |
38,520 SGD (~ 627 triệu) |
Tháng 1, 7 |
|||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC STIRLING, ANH |
|||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
|
Tiếp thị bán lẻ (danh dự) |
38,520 SGD (~ 627 triệu) |
2 năm |
Có bằng Cao đẳng kinh doanh Quốc tế hoặc Quản lý của SIM |
Tháng 8 |
|
Nghiên cứu Thể thao và Marketing (danh dự) |
Có bằng Cao đẳng của SIM |
||||
Quản lý kinh doanh Thể thao (danh dự) |
|||||
Quản lý sự kiện bền vững (danh dự) |
|||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SOUTHAMPTON, ANH |
|||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
|
Marketing (danh dự) |
34,240 SGD (~ 554 triệu) |
2 năm |
Có bằng Cao đẳng của SIM |
Tháng 9 |
Chứng chỉ sau Đại học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LONDON, ANH |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
Kế toán/ Ngân hàng/ kinh tế/ tài chính/ Thương mại điện tử và truyền thông xã hội/ Quản lý/ Quan hệ quốc tế/ Chính trị |
9,700 SGD (~154 triệu) |
1 năm |
|
Tháng 9 |
Chương trình Thạc sĩ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC WARWICK, ANH |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
Quản lý kinh doanh kỹ thuật |
32,100 SGD (~523 triệu) |
1 năm |
|
Tháng 4, 10 |
Quản lý hậu cần và dây chuyền cung ứng |
||||
Quản lý dự án và chương trình |
Tháng 10 |
|||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BIRMINGHAM, ANH |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian học |
Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
Kinh doanh quốc tế |
26,964 SGD (~ 439 triệu) |
1 năm |
|
Tháng 10 |
Kinh tế |
||||
Kinh tế Quốc tế |
||||
Đầu tư khoa học |
29,660.40 SGD (475 triệu) |
|||
Quản lý
|
26,964 SGD (~ 439 triệu) |
Lưu ý: Học phí đã bao gồm thuế GST 7%.
Chương trình đào tạo đa dạng, học phí rẻ và còn có rất nhiều suất học bổng dành cho các học viên quốc tế muốn theo học tại học viện SIM. Bên cạnh đó, du học Singapore là cái nôi sản sinh ra nhiều nhân tài cho thế giới. Công ty tư vấn du học Singapore TinEdu với đội ngũ chuyên viên hơn 10 năm kinh nghiêm sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình hoàn thành bộ hồ sơ du học hoàn hảo. Hãy để TinEdu tạo dựng ước mơ du học Singapore cùng bạn.