Chào mừng bạn đã đến với Du Học TinEdu – Cổng Thông Tin Du Học Số 1 Việt Nam. Du học là một cơ hội lớn để trải nghiệm văn hoá, tiếp thu kiến thức mới và Tinedu mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin hữu ích về du học. Cùng tham khảo bài viết Cách hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật để có thêm những thông tin hữu ích nhất nhé
Một trong những vấn đề cơ bản nhất các bạn đi du học Nhật cần quan tâm là học cách hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật. Đừng nghĩ những con số nhìn dễ nhận biết nhưng khi đọc lên không hề đơn giản. Nếu chưa biết thì bạn nên xem ngay bài viết này và luyện tập hàng ngày nhé!
Cách hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Nhật
Thường các sản phẩm trong cửa hàng tiện lợi, siêu thị đều được niêm yết giá sẳn nhưng khi bạn đi ăn, mua sản phẩm tại các khu chợ trời, quán nhỏ bạn phải biết cách hỏi giá cả bằng tiếng Nhật.
1. Ikura desu ka?
Bao nhiêu tiền vậy?
2. Ringo wa ikura desu ka?
Táo bao nhiêu tiền vậy?
3. Kore wa ikura desu ka?
Cái này giá bao nhiêu?
Một số câu tiếng Nhật dùng trong mặc cả
Nhiều người nói rằng khi sang Nhật thì tuyệt đối không được mặc cả, vì họ luôn bán đúng giá… nhưng điều này không thực sự chính xác. Khi đến các khu ăn uống, phố du lịch khách hàng vẫn bị “chém” như thường, đặc biệt là đối với người nước ngoài chưa có nhiều kinh nghiệm sống ở đây. Do đó các bạn, cần học trước một vài câu giao tiếp tiếng Nhật dùng để mặc cả nhé!
1. Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?
Có thể giảm giá một chút được không?
2. Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai
Giá thực là 5.000 Yên, nhưng có thể bớt còn 4.800 Yên.
3. Takai desu ne
Đắt quá nhỉ.
4. Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga
Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
5. Kore wa watashi no yosooshita yori takai
Cái này giá cao hơn tôi nghĩ.
6. Dore gurai waribiite kuremasu ka?
Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu?
7. Gowari biki ni shimasu
Bớt khoảng 5%.
8. Ichiwari no nebiki desashi agemashoo
Anh có thể giảm giá cho tôi không?
9. Otsuri desu. Doozo
Tiền thối lại đây. Xin nhận lấy.
10. Watashi ni totte wa taka sugimasu
Nó đắt quá đối với tôi.
11. Gosenen desu
5.000 Yên.
12. Chotto takai desu
Hơi đắt một chút.
13. Ikura gurai harau koto ni narimasu ka?
Bạn trả bao nhiêu?
14. Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka?
Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
15. Niwari biki ni shiteage mashoo
Tôi sẽ giảm bớt cho bạn 20%.
16. Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne
Nếu giá rẻ hơn một chút thì tốt quá nhỉ.
17. を)見せて ください
Hãy cho tôi xem.
18.(を)ください
Tôi lấy.
Hy vọng sau khi học cách hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật trên đây bạn sẽ áp dụng được nhiều vào cuộc sống! Chúc bạn học tiếng Nhật thật tốt!
Bạn đã xem bài viết Cách hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật . Chúc các bạn có những giây phút thú vị và hữu ích nhé. Đừng quên để lại bình luận cho TinEdu để nhận được tư vấn nhanh nhất nhé.