Thực tế cho thấy, từ vựng cùng với ngữ pháp tiếng Hàn là hai yếu tố cực kỳ quan trọng để bạn có thể chinh phục tiếng Hàn hay bất kỳ một ngôn ngữ nào khác. trong chùm kiến thức về tiếng Hàn hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn top 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn mà bạn cần nắm bắt nhé!

Các Cấp Độ Phổ Biến Trong Tiếng Hàn

Trước khi đi tìm hiểu về 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn thì chúng ta cùng tìm hiểu các cấp độ trong tiếng Hàn nhé!

Tiếng Hàn Sơ cấp

Topik cấp độ 1

Đối ới visa D4 -1 thì học viên chỉ nên học và thành thạo với Topik 1 hay còn gọi là Level 1. Chỉ cần level này là bạn đã có thể đi du học Hàn Quốc được. Bạn chỉ cần phải dựa vào sự hiểu biết về ngữ pháp cơ bản và vốn 500–800 từ vựng để có thể hoàn thành một câu văn đơn giản trong quá trình giao tiếp.

Khi hoàn tất topik cấp 1, bạn có thể giao tiếp tiếng Hàn Quốc cơ bản trong cuộc sống như giới thiệu bản thân, gọi đồ ăn hay order thức uống. Ngoài ra bạn có thể nói được lưu loáy các câu đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.

Bạn còn có thể hiểu cũng như diễn đạt các nội dung về sở thích cá nhân, gia đình, công việc, cuộc sống hằng ngày một cách lưu loát. Đặc biệt bạn có thể lựa chọn đi du học Hàn Quốc để nâng cao trình độ tiếng Hàn của mình lên.

Topik cấp độ 2

Bạn có thể du học Hàn sở hữu visa B4 – 1 hoặc du học nghề sở hữu visa D4 – 6 đối với cấp độ này. Thực tế cho thấy thì các cấp độ của tiếng Hàn sẽ tăng dần độ khó, càng học sẽ càng khó cũng như những ngôn ngữ khác.

Khi đạt được trình độ Topik 2, vốn từ vựng của bạn đã lên tới 1.500 đến 2.000 từ. Chính vì vậy, bạn sẽ dễ dàng sử dụng chúng thành đoạn văn có nội dung xoay vòng quanh các chủ đề quen thuộc của cuộc sống hằng ngày.

Đối với trình độ này thì ở các nơi công cộng như bến xe, ngân hàng, bưu điện bạn có thể hoàn toàn giao dễ dàng, lưu loát với những vốn từ và ngữ pháp ở trình độ này.

Tham Khảo Thêm:   Phân biệt iru “いる” và aru “ある” trong tiếng Nhật

Tiếng Hàn trung cấp

Topik cấp 3

Lúc này bạn có thể đăng ký tham dự du học Hàn với visa D2 học chuyên ngành cao đẳng trong trường hợp bạn đã đạt được Topik này. Bạn sẽ phân biệt được rõ những trường hợp cơ bản trong văn nói cũng như văn viết với những phương pháp đơn giản.

Bạn sẽ không còn gặp phải khó khăn trong việc giới thiệu về cuộc sống hàng ngày của mình. Lúc này bạn có thể giao tiếp thuận tiện để sử dụng thành thạo những thiết bị công cộng cúng như duy trì mối quan hệ xã hội.

Topik cấp 4

Bạn có thể du học tại Hàn Quốc với visa D2 học chuyên ngành hệ đại học trong trường hợp bạn đạt cấp độ này. Bạn sẽ sở hữu khả năng giao tiếp với mọi người xung quang cực kỳ lưu loát.

Đặc biệt là trong quá trình làm việc hoặc bạn có thể tự tin đọc hiểu được những nội dung trong các tờ tạp chí. Ngoài ra bạn có thể sở hiểu một cách chặt chẽ và chi tiết nhất những chủ đề khác nhau. Học viên có thể so sánh những điểm giống và khác nhau của từng chủ đề.

Tiếng Hàn cao cấp

Topik cấp 5

Khi học viên đã lên được cấp độ này thì bạn hoàn toàn có thể hiểu cũng như sử dụng những chủ đề trên hầu hết những lĩnh vực như văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội …Bạn sẽ phân biệt một cách cực kỳ chuẩn xác ngôn ngữ theo từng đoạn văn nói, viết, đoạn văn chính thức cùng với không chính thức.

Topik cấp 6

Topik cấp 6 được hiểu chính là cấp độ cao nhất trong kỳ thi tiếng tại Hàn Quốc. Bạn hoàn toàn sử dụng ngôn ngữ Hàn một cách chính xác, bạn có thể giao tiếp dễ dàng trong công việc, bạn sẽ có chuyên môn mà không gặp bất cứ khó khăn nào. Nếu như bạn đạt tới trình độ này với có nghĩa là bạn đã đủ tiêu chuẩn nghe, đọc, viết, nói trong tiếng Hàn.

Một Số Kiến Thức Liên Quan Đến Bất Quy Tắc Tiếng Hàn

Nguyên âm trong tiếng Hàn

Tiếng Hàn bao gồm có 10 nguyên âm căn bản và 11 nguyên âm kép ( hay còn gọi là nguyên âm mở rộng):

  • Tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm cơ bản đó là: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

  • Tiếng Hàn bao gồm 11 nguyên âm mở rộng đó là: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Phụ âm trong tiếng Hàn

Tiếng Hàn có 14 phụ âm căn bản cùng với 5 phụ âm kép:

  • Tiếng Hàn có 14 phụ âm cơ bản như sau: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅎ

  • Tiếng Hàn có 5 phụ âm kép bao gồm: ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

Patchim được hiểu là gì?

Patchim được biết đến là phụ âm cuối của 1 từ. Trong tiếng Hàn có 3 mẫu patchim là patchim đơn đó chính là patchim đôi và patchim kép.

  • Patchim đơn sẽ bao gồm 14 patchim chính đó là: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ,ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

  • Patchim đôi sẽ bao gồm 11 patchim chính đó là: ㄳ, ㄵ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅄ, ㄺ, ㄻ, ㄿ, ㄶ, ㅀ

  • Patchim kép bao gồm 2 patchim chính đó là: ㄲ, ㅆ

Tham Khảo Thêm:   5 địa điểm mua sắm đồ điện tử và quà lưu niệm ở Akihabara – Tokyo

Khám Phá Top 7 Bất Quy Tắc Trong Tiếng Hàn Cần Nắm Bắt

Bất quy tắc của ‘ㅡ’

Với gốc động từ, tính từ chấm dứt bằng ‘ㅡ’, trong khi gặp đuôi liên kết bắt đầu bằng nguyên âm 아/어 thì nguyên âm ‘ㅡ’ này sẽ bị lược bỏ đi hoàn toàn. Lúc này ta sẽ chia dựa theo nguyên âm trước đó chính là 아 hoặc 어. Nếu như nguyên âm trước nó làㅏ hoặc ㅗ thì bạn hãy sử dụngㅏ, ngược lại thì bạn hãy sử dụngㅓ. Trong trường hợp từ chỉ sở hữu với 1 âm tiết, và ‘ㅡ’ là nguyên âm duy nhất thì sau lúc tỉnh lược sẽ được kết hợp vớiㅓ.

Ví dụ: 

        바쁘다 + 아요 → 바빠요

        예쁘다 + 어서 → 예뻐서

        크다 + 었어요 → 컸어요

Bất quy tắc của của ‘ㄹ’

Với toàn bộ các động từ và tính từ được kết thúc bằng ‘ㄹ’ thì khi nó được kết hợp với ‘ㄴ’, ‘ㅂ’,  ‘ㅅ’ thì ‘ㄹ’ sẽ biến mất. Còn nếu như kết hợp có ‘으면, 으니까, 으려고’ thì bạn lưu ý không thêm ‘으’.

Ví dụ: 

        만들다 + (으)세요 → 만드세요

        알다 + ㅂ/습니다 —> 압니다

        살다 + 는 → 사는

Bất quy tắc của ‘ㅂ’

Với 1 số gốc động từ cùng với tính từ đã được kết thúc bằng ‘ㅂ’, khi kết hợp cùng với đuôi câu bắt đầu bằng nguyên âm thì  ‘ㅂ’cần phải chuyển thành ‘우’, không tính ‘돕다’ (có nghĩa là giúp đỡ) và ‘곱다’ (có nghĩa là đẹp) là hai từ duy nhất ‘ㅂ’ mà bạn sẽ chuyển thành 오.

Ví dụ: 

          쉽다 + 어요 → 수우 + 어요 → 쉬워요

          돕다 + 아요 → 도오 + 아요 → 도와요

Những động từ, tính từ như 입다 (mặc), 잡다 (bắt), 씹다 (nhai), 좁다 (hẹp), 넓다 (rộng) chấm dứt bằng ㅂ nhưng chúng được chia theo quy tắc thông thường.

Ví dụ:

            입다 → 입어요

            좁다 → 좁어요

Bất quy tắc của ‘르’

Đối với những động từ với gốc động từ kết thúc là ‘르’ thì khi kết hợp với những nguyên âm thì sẽ được phân chia như sau:

  • Nếu trước ‘르’ là ‘ㅏ/ㅗ’ thì  ‘르’ sẽ chuyển thành ‘라’ và cùng thêm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ ngay phần phía trước.

  • Nếu nguyên âm liền kề đằng trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘ㅏ/ㅗ’ thì  ‘르’ sẽ chuyển thành ‘러’ và cộng thêm ‘ㄹ’ vào làm cho patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

          다르다 + 아요 → 달라요

          부르다 + 어요 → 불러요

Bất quy tắc của  ‘ㄷ’

Với gốc động từ kết thúc bằng ‘ㄷ’, thì lúc gặp nguyên âm ‘ㄷ’ thì bạn cần lưu ý sẽ chuyển thành ‘ㄹ’ Ngoại trừ những trường hợp của ‘닫다’ (có nghĩa là đóng), ‘받다’ (có nghĩa là nhận), ‘믿다'(có nghĩa là tin) và ’묻다’( có nghĩa là chôn)…

Ví dụ:

           듣다 + 어요 → 들어요

           걷다 + 을 거예요 —> 걸을 거예요

Bất quy tắc của ‘ㅎ’

 Với những động từ, tính từ sở hữu patchim là ㅎ:

  • Khi gặp  ‘으’ thì cả ‘ㅎ’ và ‘으’ sẽ bị tỉnh lược bỏ.

  • Khi gặp 아/어 thì ㅎ sẽ bị tỉnh lược đồng thời được gắn thêmㅣ

Tham Khảo Thêm:   Khác nhau giữa giao thông của Nhật Bản và Việt Nam

Ví dụ:

       빨갛다: 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까

       그렇다: 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?

       어떻다: 어떻다 + 어요 -> 어때요?

       그렇다: 그렇다 + 어요 -> 그래요?

Bất quy tắc của ‘ㅅ’

Với một số gốc động từ và tính từ chấm dứt bằng  ‘ㅅ’ thì  ‘ㅅ’ sẽ bị thức lược nếu như gặp nguyên âm. Ngoại trừ các nếu của 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)…

 Ví dụ:

        잇다: 잇다 + 어요 -> 이어요

        짓다: 짓다 + 어요 -> 지어요

Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng Bất Quy Tắc Của Tiếng Hàn

Để có thể thành thạo một cách nhanh chóng, dễ dàng các bất quy tắc trong tiếng Hàn thì bạn buộc phải học thuộc những quy tắc trên nhé! Chỉ cần bạn chăm chỉ, cố gắng ghi nhớ 7 bất quy tắc đơn giản là có thể loại bỏ khó khăn trong quá trình học tiếng Hàn của mình.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định thì các bất quy tắc không ứng dụng theo quy luật thông thường.

Cũng giống như một số ngôn ngữ khác, tiếng Hàn cũng sở hữu một số trường hợp nhất định mà những bất quy tắc phổ biến sẽ không theo những luật lệ thông thường Chính vì vậy, phương pháp dễ dàng nhất để có thể nhớ được bất quy tắc trong tiếng Hàn đó chính là:

Với bất quy tắc ㅂ

Trong một vài trường hợp, dù rằng các động từ, tính từ kết thúc âm ㅂ, phía sau là nguyên âm nhưng vẫn giữ nguyên ㅂ :

  • 좁다: mang nghĩa chật chội

  • 뽑다: với nghĩa tậu ra

  • 넓다: với nghĩa rộng

  • 집다: sở hữu nghĩa lượm, nhặt….

Với bất luật lệ ㄹ

Để có thể ghi nhớ được các âm đằng sau ㄹ là ㅅ,ㄴ,ㅂ chúng tôi khuyên bạn nên chuyển dịch sang nghĩa tiếng Việt. Sau đó bạn liên tưởng đến những từ có phát âm tương tự với từ đó để dễ nhớ hơn. Ví dụ như” sông, núi, biển”…

Với bất quy tắc ㄷ

Nhiều trường hợp những động từ, tính từ kết thúc bằng patchim ㄷ nhưng ko bị ảnh hưởng bởi bất lề luật ㄷ. Đó chính là là:

  • 믿다: tin tưởng

  • 묻다: dính

  • 닫다: đóng

  • 묻다: chôn…

Đối với động từ 묻다 với 2 nghĩa sở hữu 2 cách khác nhau cụ thể như:

  • 묻다: (hỏi): trường hợp này, mình sẽ chia động từ theo bất lệ luật “ㄷ” nhé.

  • 묻다 : (chôn): đối sở hữu nếu này mình sẽ chia động từ như bình thường.

Qua đây, chúng ta đã được khám phá top 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn mà bạn cần phải nắm bắt. Chúng ta có thể thấy rằng, bất quy tắc trong tiếng Hàn không quá khó nếu như bạn để tâ, chú ý và học tập chăm chỉ. Bạn hãy rèn luyện và ghi nhớ thường xuyên để tạo thói quen cho mình. Đây cũng là một trong những phương pháp dễ ghi nhớ bất quy tắc trong tiếng Hàn được nhiều người áp dụng. Hy vọng với bài viết này bạn đã có thể hiểu rõ được những bất quy tắc trong tiếng Hàn và có phương pháp học tập hiệu quả, phù hợp.